1. | Kích thước khuy | ||||
Kiểu máy | LBH-761-780 | LBH-782 | LBH-783 | LBH-784 | |
Bề rộng bọ (chiết mũi) - (Bề rộng khuy) | 2,5~4mm | 2,5~5mm | 2,5~5mm | 2,5~5mm | |
Chiều cao | 6,35~19,05mm | 6,35~35,4mm | 6,35~31,75mm | 12,7~38mm | |
Chiều dài khuy (tối đa) | 22mm | 33mm | 40mm | 47mm | |
2. | Tốc độ | Tối đa 3.600 mũi/phút | |||
3. | Kim | DP x 5; DP x 51; DP x K15; SINGER SY 6970 | |||
4. | Khoảng động của trụ kim | 34,6mm | |||
5. | Dẫn chỉ | Loại nối tiếp | |||
6. | Ổ máy | Loại DP ổ quay tự động bôi trơn | |||
7. | Giỡ bàn ép vải | 12mm | |||
8. | Đánh chỉ suốt | Gắn chung với đầu máy. Có thể đánh chỉ vảo suốt bất cứ lúc nào động cơ đang chạy | |||
9. | Số mũi | Có thể thay đổi từ 54 đến 345 mũi bằng cách thay những bánh răng | |||
10. | Cơ cấu ngừng gấp khi có sự cố | Bằng tay hãm gấp vào giảm tốc độ | |||
11. | Chuyển động bằng tay | Tay quay toàn vòng; hoạt động bằng tay | |||
12. | Kích thước | Rộng 185mm, cao380mm, dài 614mm | |||
13. | Trọng lượng đầu máy | 40kg | |||
14. | Dây curoa | Loại chữ V ( Loại M ) dẹp | |||
15. | Động cơ | Động cơ phổ thông 300 W Lưu ý khi dùng động cơ 250; máy sẽ hoạt động ở tốc độ 3100 mũi/ phút hay thấp hơn. |
|||
16. | Bôi trơn | Hệ thống bôi trơn tự động |
Số mũi | Kích tước A |
Ít hơn 93 | 10~12mm |
93~123 | 5mm |
>123 | 0 |
Sự cố | Nguyên nhân 1 | Nguyên nhân 2 | Cách sữa chữa |
Đứt chỉ kim | Gắn kim không đúng | Hướng kim sai | Gắn lại kim để phần lõm hướng về phía bạn khi nhìn từ phía trước máy |
Chiều cao kim không đúng | Đẩy sát kim vào trong trụ kim sao cho đầu trên thân kim chạm vào đầu trên của lỗ trụ kim | ||
Kim bị cong | Đặt kim trên một mặt bàn phẳng, lăn kim trong khi dùng ngón tay ấn chân kim xuống để kiểm tra độ cong của mũi kim. Nếu mũi kim bị cong thay kim khác. | ||
Gắn chỉ không đúng cách. | Gắn lại chỉ đúng cách. | ||
Có những vết trầy sước trên đường dẫn chỉ và các bộ phận liên quan. | Có những vết trầy sước trên lò xo râu tôm, bộ phận điều chỉnh lực căng chỉ bờ khuy, cần dẫn chỉ, đồng tiền chỉ, mặt nguyệt mắt dẫn chỉ… Hoặc đường dẫn chỉ đã bị mòn. | Dùng miếng da để đánh nhẵn vết trầy, hoặc thay mới các bộ phận. Đặc biệt chú ý mặt dưới lỗ mặt nguyệt. | |
Có những vết sước hay cạnh sắc trên mũi ổ và/ hoặc trong chi vi ổ. | Chùi vết sước bằng miếng da hay thay ổ. | ||
Mài cạnh dao dưới không đúng cách. | |||
Các bộ phận căng chỉ không được điều chỉnh đúng. | Lực căng của bộ phận điều chỉnh lực căng chỉ số 2 quá lớn hay quá nhỏ. | Điều chỉnh độ căng của chỉ dưới (độ căng đúng khi thuyền rơi xuống chậm lúc cầm đầu suốt và thả thuyền ra) điều chỉnh thêm khi kiểm tra đường gân trên của hai bờ khuy. |
Lực căng của bộ phận điều chỉnh lực căng chỉ số 1 quá lớn hay quá nhỏ. | Điều chỉnh lúc quan sát mũi bọ (chỉ trên bờ phải và chỉ dưới trên bờ khuy sai) | ||
Lực căng và/ hoặc khoảng chạy của lò xo râu tôm không đúng. | Điều chỉnh khoảng chạy và hoặc lực căng (khoảng chạy tiêu chuẩn là 6-8mm và lực căng là 30g. Cao hơn đối với mũi khóa) | ||
Điều chỉnh liên hợp giữa kim và ổ không đúng. | Điều chỉnh liên hợp giữa kim và ổ không đúng. | Dùng cữ điều chỉnh số đo để chỉnh lại chiều cao của trụ kim sao cho khoảng hở giữa cạnh dưới trụ kim và mặt trên của mặt nguyệt là 11,9mm (12,6mm cho loại K,T và V) khi trụ kim ở vị trí thấp nhất | |
Kim và ổ không phối đồng bộ | Điều chỉnh sự phối hợp kim khi đi vào lỗ, mặt nguyệt; vặn lỏng vít ổ; điều chỉnh bằng cữ số 2 sao cho mũi ổ thẳng hàng với thân kim vào lúc kim bắt đầu đi lên từ vị trí thấp nhất.Điều chỉnh khoảng hở giữa mỏ ổ và thân kim vào khoảng 0,05mm. | ||
Mỏ ổ bị mòn | Mỏ ổ chạm vào kim | Sữa lại mỏ ổ hoặc thay ổ. Rồi điều chỉnh liên hợp giữa kim và mỏ ổ như ở phần 2)-B | |
Chỉ dưới quá ngắn | Lực ép lò xo của chốt đánh chỉ suốt quá lớn. | Giảm lực ép của lò xo (cẩn thận không giảm quá nhiều, nếu không suốt sẽ quáy không vô ích) | |
Bàn ép vải có vấn đề. | Bàn ép vải không hoạt động trơn tru ( hoặc bị nghiêng khi ep vải) | Thay ốc bản lề để gắn bàn ép vải. |
|
Bàn ép vải quá lớn đối với khuy. | Thay bàn ép vải thích hợp với khuy. |
Vải bị gấp nếp do phần đè lên | Dùng một bàn ép vải bù trứ. |
||
Bị gấp nếp vì vải là loại dệt kim mỏng hay Jersey. | Thay bàn ép vải dùng cho loại dệt kim cực mỏng hoặc Jersey. Điều chỉnh ổ như chỉ dẫn cho loại K trong phần 2-2 |
||
Chỉ trên tuột khỏi kim | Gắn và định | Kéo mở quá sớm. | Điều chỉnh bằng cần điều chỉnh mở kéo B sao cho kéo bắt đầu mở từ từ khi bắt đầu thùa khuy 2,5 đến 3mm |
Lực giữ chỉ của kéo không đủ. |
Điều chỉnh lại nhịp giữ chỉ sao cho nó tiếp xúc với toàn bộ bề mặt lưỡi kéo. | ||
Thời gian giảm lực căng chỉ của đồng tiền chỉ số 2 không hiệu quả. | Điều chỉnh bằng mấu điều chỉnh giảm lực căng chỉ số 2 sao cho đồng tiền chỉ số 2 nổi lên ở 3 đến 4 mũi bắt đầu |
Bỏ mũi | Không gắn kim đúng cách | Kim sai hướng |
Gắn lại kim để phần lõm hướng về phía bạn khi nhìn từ trước máy. |
Chiều cao kim không đúng. |
Đẩy sát kim vào trong trụ kim sao cho đầu trên kim chạm vào đầu trên của lỗ trụ kim. | ||
Kim bị cong |
Đặt kim trên một mặt bằng phẳng, lăn kim trong khi dùng ngón tay ấn chân kim xuống để để kiểm tra độ cong của mũi kim. Nếu mũi kim bị cong, thay kim khác. | ||
Kim bị sực mủi. | Thay kim. | ||
Điều chỉnh liên hợp giữa kim và ổ không đúng. | Chiều cao của trụ kim không đúng. | Dùng cử điều chỉnh số 1 để chỉnh lại chiều cao của trụ kim sao cho khoảng hở giữa cạnh dưới trụ kim và mặt trên của mặt nguyêt là 11,9mm (12,6mm cho loại K,T và V) khi kim ở vị trí thấp nhất. |
Lò xo kéo của ngàm bánh răng B bị yếu , gãy. | Thay lò xo | ||
Dao hạ xuống hai lần liên tiếp. | Lò xo kéo của ngàm bánh răng B bị yếu hoặc gãy. | Thay lò xo | |
Momen của ngàm bánh răng B quá lớn. | Bôi trơn và lắp ráp lại ngàm bánh răng B. | ||
Bàn đạp khởi động không làm việc (không nâng được trụ bàn ép vải lên) | Mặt nguyệt, tấm đỡ mặt nguyệt hay dao cắt chỉ dưới bị bụi bít kín. | Tháo giá đỡ mặt nguyết và làm sạch vùng chung quánh mặt nguyệt. | |
Bi bộ phận liên hợp ra khỏi driving lever. | Bi bộ phận liên hợp quá dài vào nó chạm vào cây dĩa của driving lever. | Chỉnh lại chiều dài của bi bộ phân liên hợp. | |
Bôi trơn không đủ. | Bôi mỡ bò vào phần nêu trong hình. | ||
Chốt giảm lưc căng số 1 chạm vào cần giảm lực căng. | Điều chỉnh lại cần giảm lực căng sao cho chốt số 1 nằm trên cần vào lúc dừng. | ||
Gắn kéo cắt chỉ trên không đúng. | Chiều cao và vị trí bên hông kéo không đúng. | Xem phần tiêu chuẩn để điều chỉnh. | |
Bàn ép vải không đi lên | Mặt nguyệt, tấm đỡ mặt nguyệt hay dao cắt chỉ dưới bị bụi bít kín. | Tháo giá đỡ mặt nguyệt và làm sạch vòng chung quanh mặt nguyệt. | |
Bộ phân kéo chỉ dưới chạm vào lưỡi kẹp chỉ dưới. | Điều chỉnh lại sao cho bộ phận kéo chỉ dưới không làm trở ngại lưỡi kẹp chỉ dưới. |
Kim và ổ máy không phối hợp đúng |
Điều chỉnh sự phối hợp kim khi đi vào lỗ mặt nguyêt; vặn lỏng vít ổ; điều chỉnh bằng cữ số 2 sao cho mũi thẳng hàng với thân kim vào lúc kim bắt đầu đi lên từ vị trí thấp. | ||
Kéo mở nhẹ khi bàn ép vải đã đi xuống | Chỉnh lại phần bên cạnh và dọc theo cần điều chỉnh mở kéo B và kéo. | ||
Móc kéo chỉ đặt không đúng. | Móc kéo chỉ kéo chỉ quá ngắn. | Hạ thấp móc kéo chỉ để tăng chiều dài chỉ được kéo bởi móc( để chỉ chừng từ 5-7 mm) | |
Đồng tiền chỉ số 1 điều chỉnh không đúng | Đồng tiền chỉ không nổi ra đủ. | Điều chỉnh lại đồng tiền chỉ sao cho nó nổi ra từ 0,5 đến 1mm. |
|
Lực căng quá lớn | Điều chỉnh lại lực căng sao cho mũi khâu vắt hình thành lúc bắt đầu thùa khuy. | ||
Kim không ở đúng độ cao khi máy dừng | Lò xo dừng máy yếu | Lò xo gãy | Thay lò xo. |
Lò xo đã bị yếu. | Thay lò xo. | ||
Ốc điều chỉnh lò xo (buloong tăng đơ) lỏng | Vặn bulong sao cho nó đưa lên cách mặt dưới bulông 5mm. | ||
Dừng máy kém hiệu quả(780) | Lực căng dây curoa thiếu. | Tăng lực căng dây curoa bằng puly điều chỉnh lực căng. | |
Lực căng của dây curoa tốc độ chậm hình V quá nhỏ. | Tăng lực căng đây curoa hình V bằng cách đổi động cơ. | ||
Điều chỉnh cần gạt dây curoa hay cần điều chỉnh dây curoa không đúng. | Xem phần tiêu chuẩn điều chỉnh |
Cần khởi động và trục khuỷu nối mở máy đặt không đúng vị trí. | Xem phần tiêu chuẩn điều chỉnh | ||
Vị trí trục khuỷu nối mở máy không đúng. | Xem phần mở máy điều chỉnh. | ||
Tiếng kêu quá lớn khi dừng máy | Thời gian chạy ở tốc độ chậm không đủ. | Xem phần tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Máy không chạy chậm lại lúc kết thúc thùa khuy | Lực căng thuộc dây curoa tố độ chậm hình V quá thấp. | Tăng lực căng dây curua hình V bằng cách đổi vị trí động cơ. | |
Cần điều chỉnh dây curoa không được điều chỉnh đúng. | Xem phần tiêu chuẩn điều chỉnh. | ||
Dao không hạ xuống | Đặt vị trí mấu chiết mũi không đúng. | Định thời gian thuộc mấu chiết mũi quá chậm. | Chỉnh lại thời gian sao cho dao đưa xuống trước khi máy dừng 2 hoặc 3 mũi (sau khi nó đã chầm chậm đi xuống). |
Đặt vị trí biên khóa an toàn không đúng. | Xem phần tiêu chuẩn điều chỉnh (12). | ||
Xỏ chỉ không đúng. | Không xỏ chỉ quá móc kéo chỉ. | Xỏ lại chỉ đúng cách. |
|
Cần hãm | Đối trọng của cần hãm dao và bảy đất chỉ khóa dao không được điều chỉnh đúng. | Chỉnh lại vị trí đối trọng trên và dưới của bảy đất chỉ khóa dao thẳng hàng với lỗ dẫn chỉ trong thời gian thùa khuy và mũi cần hãm dao chạm với biên khóa an toàn vào cuối khuy. | |
Lò xo bị yếu | Thay lò xo. | ||
Dao hạ xuống lúc bắt đầu thùa khuy | Vị trí mấu chiết mũi không đúng. | Định thời điểu mấu chiết mũi quá trễ. |
Điều chỉnh lại vị trí gắn mấu chiết mũi sao cho dao hã xuống trước khi máy dừng 2 hoặc 3 mũi. |
Nguồn tin: pentech.net.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn